Đề trắc nghiệm và đáp án – Lịch sử lớp 12 bài 25

Việt Nam Xây Dựng Chủ Nghĩa Xã Hội Và Đấu Tranh Bảo Vệ Tổ Quốc (1976 –1986)

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM LỊCH SỬ 12 BÀI 25

I. Đất nước bước đầu đi lên chủ nghĩa xã hội

1. Cách mạng Việt Nam chuyển sang giai đoạn mới

– Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước và hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước, Việt Nam chuyển sang giai đoạn đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.

* Mối quan hệ giữa độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội

– Độc lập và thống nhất là điều kiện tiên quyết để đất nước tiến lên chủ nghĩa xã hội. Tiến lên chủ nghĩa xã hội sẽ đảm bảo cho nền độc lập và thống nhất đất nước thêm bền vững.

– Độc lập và thống nhất đất nước không những gắn với nhau mà còn gắn với chủ nghĩa xã hội. Đó là con đường phát triển hợp quy luật của cách mạng nước ta.

2.Thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976-1980)

a. Chủ trương,  đường lối của Đảng

– Nhiệm vụ: vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa cải tạo quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa.

– Mục tiêu cơ bản

+ Xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội, bước đầu hình thành cơ cấu kinh tế mới trong cả nước mà bộ phận chủ yếu là cơ cấu công – nông nghiệp 

+ Cải thiện một bước đời sống vật chất và văn hoá của nhân dân lao động.

b. Kết quả

– Các cơ sở nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải bị địch đánh phá về cơ bản đã được khôi phục và bước đầu phát triển.

– Nông nghiệp, diện tích gieo trồng tăng thêm gần 2 triệu hecta, được trang bị thêm 18 nghìn máy kéo các loại.

– Công nghiệp, có nhiều nhà máy được gấp rút xây dựng như nhà máy

cơ khí, xi măng v.v..

– Giao thông vận tải được khôi phục và xây dựng mới hàng ngàn km đường sắt, đường bộ, nhiều bến cảng. Tuyến đường sắt Thống nhất từ Hà Nội đi Thành phố Hồ Chí Minh sau 30 năm bị gián đoạn đã hoạt động trở lại.

– Công cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa được đẩy mạnh trong các vùng mới giải phóng ở miền Nam:

+ Giai cấp tư sản mại bản bị xoá bỏ, quốc hữu hóa các xí nghiệp, thành lập xí nghiệp quốc doanh hoặc công tư hợp doanh.

+ Đại bộ phận nông dân đi vào con đường làm ăn tập thể.

+ Thủ công nghiệp và thương nghiệp được sắp xếp và tổ chức lại.

– Xóa bỏ những biểu hiện văn hoá phản động của chế độ thực dân phong kiến, xây dựng nền văn hoá mới cách mạng. Hệ thống giáo dục từ mầm non, phổ thông đến đại học đều phát triển.

c. Hạn chế

– Kinh tế mất cân đối, sản xuất phát triển chậm, thu nhập quốc dân và năng suất thấp làm cho đời sống nhân dân khó khăn.

– Trong xã hội nảy sinh nhiều tiêu cực.

3. Thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1981- 1985)

a. Chủ trương đường lối của đảng

Nhiệm vụ: tiếp tục đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội trong phạm vi cả nước do Đại hội IV đề ra với một số điểm điều chỉnh, bổ sung và cụ thể hoá.

Mục tiêu: 

+ Sắp xếp lại cơ cấu, đẩy mạnh cải tạo xã hội chủ nghĩa nhằm ổn định tình hình kinh tế – xã hội.

+ Đáp ứng nhu cầu cấp bách và thiết yếu nhất của nhân dân, giảm nhẹ mất cân đối về kinh tế.

b. Kết quả: 

– Sản xuất nông nghiệp và công nghiệp, đã chặn được đà giảm sút và có bước phát triển: Sản xuất nông nghiệp tăng bình quân hằng năm là 4,9% so với 1,9% của những năm 1976 – 1980. Sản xuất công nghiệp tăng bình quân 9,5% so với 0,6% trong những năm 1976 – 1980. Thu nhập quốc dân tăng bình quân hằng năm là 6,4% so với 0,4% trong 5 năm trước.

– Về xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật, hoàn thành hàng trăm công trình tương đối lớn, hàng nghìn công trình vừa và nhỏ. Dầu mỏ bắt đầu được khai thác, công trình thuỷ điện Sông Đà, thuỷ điện Trị An được khẩn trương xây dựng, chuẩn bị đi vào hoạt động.

– Các hoạt động khoa học – kĩ thuật được triển khai, góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển.

c.Hạn chế:

Những khó khăn cũ chưa khắc phục, có mặt còn trầm trọng hơn, tình hình kinh tế – xã hội chưa ổn định.

II. Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc 1975-1979 

Chien-tranh-bien-gioi-tay-nam

1. Bảo vệ biên giới Tây Nam

– Ngay sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, tập đoàn Khơ e đỏ do Pônpốt cầm đầu xâm phạm lãnh thổ nước ta:

+ Tháng 5/1975, quân Khơme đỏ đánh chiếm Phú Quốc và đảo Thổ Chu.

+ Ngày 22/12/1978, quân Khơme đỏ tấn công nước ta từ Hà Tiên đến Tây Ninh.

→ Quân ta phản công,tiêu diệt toàn bộ quân xâm lược.

– Ngày 7/1/1979 quân đội Việt Nam cùng với lực lượng cách mạng Campuchia tiến công, xóa bỏ chế độ diệt chủng Pôn pốt,giải phóng Phnôm Pênh (7/1/1979)

2. Bảo vệ biên giới phía Bắc

Chien-tranh-bien-gioi-phia-bac

– Hành động thù địch của Trung Quốc:

+ Ủng hộ hành động xâm lược Việt Nam của tập đoàn Pôn pốt.

+ Khiêu khích dọc biên giới phía Bắc, dựng nên sự kiện “nạn kiều”, cắt viện trợ, rút

 chuyên gia.

+ Tấn công biên giới phía Bắc ngày 17/2/1979 từ Móng Cái đến Phong Thổ (Lai Châu).

→ Nhân dân Việt Nam ở 6 tỉnh phía Bắc chiến đấu bảo vệ lãnh thổ, đến ngày 18/3/1979 Trung Quốc rút quân.

TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 12 BÀI 25

Câu 1. Cách mạng xã hội chủ nghĩa được bắt đầu ở Việt Nam khi nào?

A. 1954

B. 1965

C. 1975

D. 1975

Câu 2. Một hình thức xí nghiệp chỉ xuất hiện trong thời gian cải tạo xã hội chủ nghĩa sau giải phóng?

A. Xí nghiệp quốc dân.

C. Xí nghiệp tư bản tư nhân,

B. Xí nghiệp tư bản – Nhà nước.

D. Xí nghiệp quốc doanh hoặc công – tư hợp doanh.

Câu 3. Sau kế hoạch 5 năm (1976 – 1980), tình hình kinh tế Việt Nam như thế nào?

A. Nền kinh tế nước ta mất cân đối nghiêm trọng.

B. Nền kinh

đã từng bước được phục hồi và phát triển.

C. Kinh tế tư nhân và cá thể bị ngăn cấm, thu nhập quốc dân và năng suất lao động thấp.

D. Tất cả các ý trên.

Câu 4. Tình hình kinh tế nông nghiệp nước ta sau 5 năm thực hiện kế hoạch Nhà nước (1981 – 1985)

là:

A. Sản xuất nông nghiệp tăng bình quân hằng năm là 2,9%.

B. Sản xuất nông nghiệp tăng bình quân hằng năm là 3,9%. 

C. Sản xuất nông nghiệp tăng bình quân hằng năm là 4,9%. 

D. Sản xuất nông nghiệp tăng bình quân hằng năm là 1,9%,

Câu 5. Điền thêm từ còn thiếu trong câu sau: “Chủ nghĩa xã hội không những là mục đích của toàn bộ sự nghiệp chúng ta mà còn vì chủ nghĩa xã hội, sự vững mạnh của chế độ xã hội chủ nghĩa là bảo đàm cho … của Tổ quốc”.

A. Độc lập và tự do.

C. Độc lập và chủ quyền.

B. Độc lập và thống nhất.

D. Độc lập và phát triển.

Câu 6. Tình hình công nghiệp nước ta trong những năm 1981 – 1985?

A. Công nghiệp tăng bình quân hàng năm 0,6%.

B. Công nghiệp tăng bình quân hàng năm 9,5%.

C. Công nghiệp tăng bình quân hàng năm 7,5%.

D. Công nghiệp tăng bình quân hàng năm 8,6%.

Câu 7. Chiến tranh biên giới Tây Nam bùng nổ khi nào?

A. Ngày 3 – 5 – 1975. 

B. Ngày 10-5- 1975. 

C. Ngày 22- 12- 1978. 

D. Ngày 1- 1-1979.

Câu 8. Chiến tranh biên giới phía Bắc bùng nổ trong thời gian nào?

A. Từ ngày 7-1 – 1979 đến ngày 5 – 3 – 1979.

B. Từ ngày 17 – 1 – 1979 đến ngày 18 – 3 – 1979. 

C.Từ ngày 17. – 2 – 1979 đến ngày 18 – 3 – 1979.

D. Từ ngày 17 – 2 – 1979 đến ngày 5 – 3 – 1979.

Câu 9. Cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới phía Bắc đã diễn ra trên quy mô bao nhiêu tỉnh?

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Câu 10. Tình hình kinh tế nước ta sau kế hoạch 5 năm (1981 – 1985)

A. Nền kinh tế trong tình trạng mất cân đối nghiêm trọng.

B. Không phát huy được tiềm năng của các thành phần kinh tế cá thể tư nhân.

C. Mục tiêu cơ bản là ổn định tình hình kinh tế – xã hội vẫn chưa thực hiện được.

D. Tất cả các ý trên.

Câu 11. Từ năm 1946 đến 1980, đã ba lần Quốc hội thông qua Hiến pháp, đó là những Hiến pháp nào?

A. Hiến pháp 1946; Hiến pháp 1959; Hiến pháp 1980.

B. Hiến pháp 1946; Hiến pháp 1960; Hiến pháp 1980.

C. Hiến pháp 1946; Hiến pháp 1975; Hiến pháp 1980.

D. Hiến pháp 1946; Hiến pháp 1976; Hiến pháp 1980.

Câu 12. Quân đội nhân dân Việt Nam đã giúp các lực lượng cách mạng Campuchia giải phóng thủ đô Phnôm Pênh vào thời gian nào?

A. Ngày 22 – 12 – 1978.

B. Ngày 7 – 1 – 1979.

C. Ngày 17 – 2 – 1979.

D. Ngày 18- 3 – 1979.

Câu 13. Chiến thắng biên giới Tây Nam của quân dân ta có ý nghĩa như thế nào?

A. Tạo thời cơ thuận lợi cho cách mạng Campuchia giành thắng lợi.

B. Tiêu diệt hoàn toàn chế độ Pôn-pốt – Iêng-xê-ri.

C. Tăng cường tình đoàn kết của ba nước Đông Dương.

D. Tạo nên sức mạnh tổng hợp của nhân dân hai nước Việt Nam và Cam-pu-chia.

Câu 14. Nền kinh tế của ta sau 5 năm vẫn còn mất cân đối, sản xuất phát triển chậm, thu nhập quốc dân và năng suất lao động thấp, đời sống nhân dân còn gặp nhiều khó khăn. Đó là những hạn chế của thời kì nào?

A. Thực hiện kế hoạch 5 năm lần 1 (1960 – 1965).

B. Thời kì khôi phục kinh tế miền Bắc (1968 – 1973).

C. Thực hiện kế hoạch 5 năm (1976 – 1980).

D. Thực hiện kế hoạch 5 năm (1981 – 1985).

Câu 15. Điểm nào chưa phải là thành tựu chủ yếu của kế hoạch nhà nước (1981 – 1985)?

A. Sản xuất lương thực tăng bình quân từ 13,4 triệu tấn trong thời kì 1976 – 1980 lên đến 17 triệu

B. Thu nhập quốc dân tăng bình quân hàng năm là 6,4% so với 0,4% trong thời kì 1976 – 1980. 

C. Về cơ bản ổn định tình hình kinh tế – xã hội, ổn định đời sống nhân dân.

D. Hoàn thành hàng trăm công trình tương đối lớn.

Câu 16. Tình trạng khủng hoảng trầm trọng về kinh tế – xã hội của đất nước trong thời kì 1980 – 1985 được biểu hiện ở nhiều mặt. Điểm nào không đúng với thực tế nói trên?

A. Vấn đề lương thực chưa được giải quyết.

B. Đời sống nhân dân còn khó khăn, chưa ổn định.

C. Hàng tiêu dùng còn khan hiếm.

D. Văn hóa – giáo dục chưa được coi trọng.

Câu 17. Đại hội Đảng toàn quốc lần IV của Đảng Cộng sản Việt Nam họp vào lúc nào?

A. Từ 12 đến 18/12/1976

C. Từ 10 đến 20/12/1976

B. Từ 14 đến 20/12/1976

D. Từ 15 đến 20/12/1976

Câu 18. Đại hội lần thứ V của Đảng khẳng định điều gì?

A. Tiếp tục thực hiện đường lối cách mạng xủ hội chủ nghĩa đã vạch ra từ Đại hội lần thứ IV

B. Thực hiện Công cuộc đổi mới đất nước

C. Thực hiện Công cuộc Công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước

D. Tất cả đều đúng

Câu 19. Đại hội lần thứ V của Đảng Cộng sản Việt Nam họp vào thời gian nào?

A. Từ 27 đến 31/3/1980

C. Từ 27 đến 31/3/1982

B. Từ 27 đến 31/3/1981

D. Từ 27 đến 31/3/1985

Câu 20. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IV (12/1976) có những quyết định quan trọng. Điều nào sau đây chưa phải là quyết định của Đại hội lần này?

A. Đổi tên Đảng Lao động Việt Nam thành Đảng Cộng sản Việt Nam

B. Đề ra đường lối xây dựng CNXH trong cả nước

C. Quyết định phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu của kế hoạch nhà nước 5 năm (1976 – 1980)

D. Thực hiện đường lối đổi mới đất nước

ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 12 BÀI 25

1- A; 2-D; 3-D; 4-C; 5-A; 6-B; 7-C;  8-C; 9-C; 10-D; 11- A; 

12-B; 13 – A; 14-C; 15-C;  16-D; 17- B; 18-A; 19-C; 20-D

Chúc các bạn học tốt môn Lịch sử

Biên Tập_ Dân Khối C

Related Posts

About The Author

Add Comment